• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.

Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán học lớp 11 / Giải Toán lớp 11 Bài 1: Vectơ trong không gian

Giải Toán lớp 11 Bài 1: Vectơ trong không gian

20/03/2021 by admin

1. Giải bài 1 trang 91 SGK Hình học 11

Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’. Mặt phẳng (P) cắt các cạnh bên AA’, BB’, CC’, DD’ lần lượt tại I, K, L, M. Xét các vectơ có các điểm đầu là các điểm I, K, L, M và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ. Hãy chỉ ra các vectơ:

a) Cùng phương với \(\overrightarrow {IA} \);

b) Cùng hướng với ​\(\overrightarrow {IA} \);

c) Ngược hướng với ​\(\overrightarrow {IA} \).

Phương pháp giải:

– Các vectơ được gọi là cùng phương khi và chỉ khi giá của các vectơ đó song song hoặc trùng nhau.

– Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

Hướng dẫn giải:

a) Các véctơ có các điểm đầu là các điểm I, K, L, M và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ mà cùng phương với \(\overrightarrow {IA} \) là: \(\overrightarrow {IA’} , \ \overrightarrow {KB} ,\ \overrightarrow {KB’} , \ \overrightarrow {LC} , \ \overrightarrow {LC’} ,\ \overrightarrow {MD} ,\ \overrightarrow {MD’} \).

b) Các véctơ có các điểm đầu là các điểm I, K, L, M và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ mà cùng hướng với \(\overrightarrow {IA} \) là: \(\ \overrightarrow {KB} , \ \overrightarrow {LC} ,\ \overrightarrow {MD} \).

c) Các véctơ có các điểm đầu là các điểm I, K, L, M và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ mà ngược hướng với \(\overrightarrow {IA} \) là: \(\overrightarrow {IA’} ,\ \overrightarrow {KB’} , \ \overrightarrow {LC’} ,\ \overrightarrow {MD’} \).

2. Giải bài 2 trang 91 SGK Hình học 11

Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’. Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{B’C’}+\overrightarrow{DD’}=\overrightarrow{AC’}\);

b) \(\overrightarrow{BD}-\overrightarrow{D’D}-\overrightarrow{B’D’}=\overrightarrow{BB’}\);

c) \(\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BA’}+\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{C’D}=\overrightarrow{0}\).

Phương pháp giải:

Biến đổi VT = VP bằng cách sử dụng các vectơ bằng nhau và quy tắc ba điểm.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \(\overrightarrow{B’C’}\ =\overrightarrow{BC}\), \(\overrightarrow{DD’}\ =\overrightarrow{CC’}\).

Suy ra \(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{B’C’}+\overrightarrow{DD’}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CC’}=\overrightarrow{AC’}\).

b) Ta có: \(\overrightarrow{DD’}\ =-\overrightarrow{D’D}\), \(\overrightarrow{B’D’}\ =-\overrightarrow{D’B’}\).

Suy ra \(\overrightarrow{BD}-\overrightarrow{D’D}-\overrightarrow{B’D’}=\overrightarrow{BD}+\overrightarrow{DD’}+\overrightarrow{D’B’}=\overrightarrow{BB’}\).

c) Ta có: \(\overrightarrow{BA’}\ =\overrightarrow{CD’}\), \(\overrightarrow{DB}\ =\overrightarrow{D’B’}\), \(\overrightarrow{C’D}\ =\overrightarrow{B’A}\).

Suy ra

\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA’} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C’D} \\ = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD’} + \overrightarrow {D’B’} + \overrightarrow {B’A} \\ = \overrightarrow {AD’} + \overrightarrow {D’B’} + \overrightarrow {B’A} \\ = \overrightarrow {AB’} + \overrightarrow {B’A} \\ = \overrightarrow 0 . \end{array}\)

3. Giải bài 3 trang 91 SGK Hình học 11

Cho hình bình hành ABCD. Gọi S là một điểm nằm ngoài mặt phẳng chứa hình bình hành. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow{SA}+\overrightarrow{SC}=\overrightarrow{SB}+\overrightarrow{SD}\).

Phương pháp giải:

Chứng minh VT và VP cùng bằng đại lượng trung gian bằng cách áp dụng quy tắc trung điểm.

Hướng dẫn giải:

Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. Khi đó: O là trung điểm của AC, BD.

O là trung điểm của AC => \(\overrightarrow{SA} +\overrightarrow{SC}= 2\overrightarrow{SO}\) (quy tắc trung điểm).

O là trung điểm của tam giác BD => \(\overrightarrow{SB} +\overrightarrow{SD}= 2\overrightarrow{SO}\) (quy tắc trung điểm).

Suy ra: \(\overrightarrow{SA} +\overrightarrow{SC}=\overrightarrow{SB} +\overrightarrow{SD}\) (đpcm).

4. Giải bài 4 trang 92 SGK Hình học 11

Cho hình tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow{MN}=\frac{1}{2}\left ( \overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BC} \right )\);

b) \(\overrightarrow{MN}=\frac{1}{2}\left ( \overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD} \right )\).

Phương pháp giải:

Chứng minh VT = VP bằng cách áp dụng quy tắc ba điểm và quy tắc trung điểm.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: 

\(\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{DN}.\)

\(\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CN}.\)

Cộng từng vế ta được: 

\(2.\overrightarrow{MN} =(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB})+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BC}+(\overrightarrow{DN}+\overrightarrow{CN})\).

Lại có:

M là trung điểm AB nên: \(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB} =0\).

N là trung điểm CD nên: \(\overrightarrow{DN}+\overrightarrow{CN} =0\).

Suy ra \(2.\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BC}\).

Vậy \(\overrightarrow{MN}=\frac{1}{2}\left ( \overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BC} \right )\).

b) Ta có:

\(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CN}\).

\(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DN}\).

Cộng từng vế ta được:

\(2.\overrightarrow{MN} =(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB})+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}+(\overrightarrow{DN}+\overrightarrow{CN})\)

Suy ra \(2.\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}\).

Vậy \(\overrightarrow{MN}=\frac{1}{2}\left ( \overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD} \right )\).

5. Giải bài 5 trang 92 SGK Hình học 11

Cho hình tứ diện ABCD. Hãy xác định hai điểm E, F sao cho:

a) \(\overrightarrow{AE}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD};\)

b) \(\overrightarrow{AF}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AD}.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc hình bình hành: \(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{AC}\) với ABCD là hình bình hành để xác định điểm E và F.

Hướng dẫn giải:

a) Gọi G là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABGC, ta có: 

\(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{AG}\) (quy tắc hình bình hành).

Lại có: \(\overrightarrow{AE}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}\) (giả thiết).

\(\Rightarrow \overrightarrow{AE}=\overrightarrow{AG}+\overrightarrow{AD}\).

Vậy E là đỉnh của hình bình hành ADEG.

b) Ta có:

\(\overrightarrow{AF}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AD}\) (giả thiết).

\(\Rightarrow \overrightarrow{AF}=\overrightarrow{AG}-\overrightarrow{AD}\).

\(\Rightarrow \overrightarrow{AF}=\overrightarrow{DG}\).

Vậy F là đỉnh của hình bình hành ADGF.

6. Giải bài 6 trang 92 SGK Hình học 11

Cho hình tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow{DA}+\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{DC}=3\overrightarrow{DG}.\)

Phương pháp giải:

Chứng minh VT = VP bằng cách áp dụng quy tắc ba điểm và công thức trọng tâm.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

\(\overrightarrow{DA}=\overrightarrow{DG}+\overrightarrow{GA}\)

\(\overrightarrow{DB}=\overrightarrow{DG}+\overrightarrow{GB}\)

\(\overrightarrow{DC}=\overrightarrow{DG}+\overrightarrow{GC}\)

Suy ra \(\overrightarrow{DA}+\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{DC}=3.\overrightarrow{DG}+\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}\).

Mà G là trọng tâm tam giác ABC nên \(\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}=\overrightarrow{0}\).

Vậy \(\overrightarrow{DA}+\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{DC}=3\overrightarrow{DG}.\)

7. Giải bài 7 trang 92 SGK Hình học 11

Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MN và P là một điểm bất kì trong không gian. Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IC}+\overrightarrow{ID}=\overrightarrow{0};\)

b) \(\overrightarrow{PI}=\frac{1}{4}(\overrightarrow{PA}+\overrightarrow{PB}+\overrightarrow{PC}+\overrightarrow{PD}).\)

Phương pháp giải:

a) Chứng minh VT = VP bằng cách áp dụng quy tắc ba điểm và quy tắc trung điểm.

b) Sử dụng đẳng thức ở câu a, quy tắc ba điểm để chứng minh VT = VP.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: M, N là trung điểm của AC và BD nên

\(\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IC}=2\overrightarrow{IM}\).

\(\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{ID}=2\overrightarrow{IN}\).

Cộng từng vế ta được:

\(\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IC}+\overrightarrow{ID}=2(\overrightarrow{IM}+\overrightarrow{IN})=\overrightarrow{0}.\) (Vì I là trung điểm của MN nên ta có  \(\overrightarrow{IM}+\overrightarrow{IN}=\overrightarrow{0}\))

b) Ta có:

\(\overrightarrow{PI}=\overrightarrow{PA}+\overrightarrow{AI}\).

\(\overrightarrow{PI}=\overrightarrow{PB}+\overrightarrow{BI}\).

\(\overrightarrow{PI}=\overrightarrow{PC}+\overrightarrow{CI}\).

\(\overrightarrow{PI}=\overrightarrow{PD}+\overrightarrow{DI}\).

Cộng từng vế ta được:

\(4\overrightarrow {PI} = \overrightarrow {PA} + \overrightarrow {PB} + \overrightarrow {PC} + \overrightarrow {PD} + (\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {BI} + \overrightarrow {CI} + \overrightarrow {DI} )\) (1).

Ở câu a ta có: \(\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IC}+\overrightarrow{ID}=\overrightarrow{0}\).

Suy ra \(\overrightarrow{AI}+\overrightarrow{BI}+\overrightarrow{CI}+\overrightarrow{DI}=\overrightarrow{0}.\)

Vậy \(\overrightarrow{PI}=\frac{1}{4}(\overrightarrow{PA}+\overrightarrow{PB}+\overrightarrow{PC}+\overrightarrow{PD}).\)

8. Giải bài 8 trang 92 SGK Hình học 11

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ có \(\overrightarrow{AA’}=\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{b}\), \(\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{c}\). Hãy phân tích (hay biểu thị) các vectơ \(\overrightarrow{B’C}\), \(\overrightarrow{BC’}\) qua các vectơ \(\overrightarrow{a}, \ \overrightarrow{b}, \ \overrightarrow{c}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc ba điểm để phân tích  \(\overrightarrow{B’C}\), \(\overrightarrow{BC’}\) theo các vectơ \(\overrightarrow{a}, \ \overrightarrow{b}, \ \overrightarrow{c}\).

Hướng dẫn giải:

Ta có:

\(\overrightarrow{B’C}=\overrightarrow{B’A’}+\overrightarrow{A’A}+\overrightarrow{AC}\).

Mà \(\overrightarrow{A’A}=-\overrightarrow{AA’}=-\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{B’A’}=-\overrightarrow{A’B’}=-\overrightarrow{AB}=-\overrightarrow{b}\).

Nên \(\overrightarrow{B’C}=-\overrightarrow{b}-\overrightarrow{a}+\overrightarrow{c}\).

Tương tự ta có:

\(\overrightarrow{BC’}=\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AA’}+\overrightarrow{A’C}\).

Mà \(\overrightarrow{BA}=-\overrightarrow{AB}=-\overrightarrow{b};\overrightarrow{A’C’}=\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{c}\).

Nên \(\overrightarrow{BC’}=-\overrightarrow{b} + \overrightarrow{a} + \overrightarrow{c}\)

9. Giải bài 9 trang 92 SGK Hình học 11

Cho tam giác ABC. Lấy điểm S nằm ngoài mặt phẳng (ABC). Trên đoạn SA lấy điểm M sao cho \(\overrightarrow{MS}=-2\overrightarrow{MA}\) và trên đoạn BC lấy điểm N sao cho \(\overrightarrow{NB}=-\frac{1}{2}\overrightarrow{NC}.\) Chứng minh rằng ba vectơ \(\overrightarrow{AB},\ \overrightarrow{MN},\ \overrightarrow{SC}\) đồng phẳng.

Phương pháp giải:

Biểu diễn \( \overrightarrow{MN}\) theo hai vectơ \(\overrightarrow{AB},\ \overrightarrow{SC}\).

→ Ba vectơ \(\overrightarrow{AB},\ \overrightarrow{MN},\ \overrightarrow{SC}\) đồng phẳng.

Hướng dẫn giải:

Ta có: \(\overrightarrow{MS}=-2\overrightarrow{MA}\) (giả thiết).

\( \Rightarrow MS=2.MA \Rightarrow MS=\frac{2}{3}AS\) và \(\overrightarrow{MS}\) cùng hướng với \(\overrightarrow{AS}\).

\( \Rightarrow\overrightarrow{MS}=\frac{2}{3}\overrightarrow{AS}\).

Lại có: \(\overrightarrow{NB}=-\frac{1}{2}\overrightarrow{NC}\).

\( \Rightarrow NC=2.NB=>CN=\frac{2}{3}CB\) và  \(\overrightarrow{CN}\) cùng hướng với \(\overrightarrow{CB}\).

\( \Rightarrow\overrightarrow{CN}=\frac{2}{3}\overrightarrow{CB}.\)

Do đó:

\(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MS} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {CN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AS} + \overrightarrow {SC} + \frac{2}{3}\overrightarrow {CB} \) (1).

\(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BN} = -\frac{1}{3}\overrightarrow {AS} + \overrightarrow {AB} -\frac{1}{3}\overrightarrow {CB} \) (2).

Nhân (2) với 2 rồi cộng với (1) ta được:

\(3\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{SC}+2\overrightarrow{AB}\Leftrightarrow\overrightarrow{MN}= \frac{1}{3}\overrightarrow{SC}+\frac{2}{3}\overrightarrow{AB}.\)

Vậy ba vectơ \(\overrightarrow{AB},\ \overrightarrow{MN},\ \overrightarrow{SC}\) đồng phẳng.

10. Giải bài 10 trang 92 SGK Hình học 11

Cho hình hộp ABCD.EFGH. Gọi K là giao điểm của AH và DE, I là giao điểm của BH và DF. Chứng minh ba véctơ \(\overrightarrow{AC},\ \overrightarrow{KI},\ \overrightarrow{FG}\) đồng phẳng.

Phương pháp giải:

Chứng minh giá của các véctơ \( \overrightarrow{KI},\ \overrightarrow{FG}\) song song với mặt phẳng (ABCD) chứa véctơ \(\overrightarrow{AC}\).

→ Ba véctơ \(\overrightarrow{AC},\ \overrightarrow{KI},\ \overrightarrow{FG}\) đồng phẳng.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

I là giao điểm của BH và DF nên I là trung điểm của BH (1).

K là giao điểm của AH và DE nên K là trung điểm của AH (2).

Từ (1) và (2) suy ra KI là đường trung bình của tam giác ABH. Do đó KI // AB.

\( \Rightarrow\) KI // (ABCD) (3).

Lại có BCGF là hình bình hành nên FG // BC.

\( \Rightarrow\) FG // (ABCD) (4).

Từ (3) và (4) suy ra \(\overrightarrow{AC},\ \overrightarrow{KI},\ \overrightarrow{FG}\) đồng phẳng.

\(\overrightarrow{MA} +\overrightarrow{MB}= 2\overrightarrow{MI}\) với M là một điểm bất kì trong không gian và I là trung điểm của AB.

Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán học lớp 11 Tag với:Chương 3 Toán Hình 11

Bài liên quan:

  • Học Toán 11 Ôn tập chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian
  • Học Toán 11 Chương 3 Bài 5: Khoảng cách
  • Học Toán 11 Chương 3 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
  • Học Toán 11 Chương 3 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  • Học Toán 11 Chương 3 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
  • Học Toán 11 Chương 3 Bài 1: Vectơ trong không gian
  • Giải Toán lớp 11 Ôn tập chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian
  • Giải Toán lớp 11 Bài 5: Khoảng cách
  • Giải Toán lớp 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
  • Giải Toán lớp 11 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  • Giải Toán lớp 11 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

Sidebar chính

  • Giải Toán lớp 11 Bài 1: Hàm số lượng giác
  • Giải Toán lớp 11 Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản
  • Giải Toán lớp 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
  • Giải Toán lớp 11 Ôn tập chương 1: Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
  • Giải Toán lớp 11 Chương 2 Bài 1: Quy tắc đếm
  • Giải Toán lớp 11 Bài 2: Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp
  • Giải Toán lớp 11 Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
  • Giải Toán lớp 11 Bài 4: Phép thử và biến cố
  • Giải Toán lớp 11 Bài 5: Xác suất của biến cố
  • Giải Toán lớp 11 Ôn tập chương 2: Tổ hợp – Xác suất
  • Giải Toán lớp 11 Chương 3 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
  • Giải Toán lớp 11 Chương 3 Bài 2: Dãy số

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12