Giải Hóa lớp 12 bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
Giải Hóa lớp 12 bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
Bài 1 (trang 163 SGK Hóa 12):
Dãy nào sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần A. Pb, Ni, Sn, Zn B. Pb, Sn, Ni, Zn C. Ni, Sn, Zn, Pb D. Ni, Zn, Pb, Sn
Lời giải:
Đáp án B.
Bài 2 (trang 163 SGK Hóa 12):
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
A. Zn.
B. Ni.
C. Sn.
D. Cr.
Lời giải:
Đáp án C.
Bài 3 (trang 163 SGK Hóa 12):
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là :
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
Lời giải:
Đáp án B.
Các phương trình phản ứng :
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3 và CuO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol H2SO4 = 0,3.2 = 0,6(mol) = (x + 3y + z)
Khối lượng các oxit:
32 = x(24 + 16) + y(56.2 + 16.3) + x(64 + 16)
32 = (24x + 56.2y + 24z) + 16(x + 3y + z)
→ (24x + 56.2y + 24z) = 22,4
Khối lượng muối thu được là :
m = mMgSO4 + mFe2(SO4)3 + mCuSO4
m = x(24 + 96) + y(56.2 + 96.3) + x(64 + 96)
m = (24x + 2.56y + 64z) + 96(x + 3y + z)
m = 22,4 + 96.0,6 = 80 (gam)
Bài 4 (trang 163 SGK Hóa 12):
Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ?
A. ZnO
B. Zn(OH)2
C. ZnSO4
D. Zn(HCO3)2
Lời giải:
Đáp án C.
Bài 5 (trang 163 SGK Hóa 12):
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4
B. CaSO4
C. MnSO4
D. ZnSO4
Lời giải:
Đáp án D.
Bài viết liên quan:
- Giải Hóa lớp 12 bài 2: Lipit
- Giải Hóa lớp 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- Giải Hóa lớp 12 bài 4: Luyện tập: Este và chất béo
- Giải Hóa lớp 12 bài 5: Glucozơ
- Giải Hóa lớp 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
- Giải Hóa lớp 12 bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
- Giải Hóa lớp 12 bài 8: Thực hành: Điều chế tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
- Giải Hóa lớp 12 bài 9: Amin
- Giải Hóa lớp 12 bài 10: Amino axit
- Giải Hóa lớp 12 bài 11: Peptit và protein