• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.

Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Hóa học lớp 12 / Giải Hóa lớp 12 Bài 32: Hợp chất của sắt

Giải Hóa lớp 12 Bài 32: Hợp chất của sắt

16/03/2021 by admin

1. Giải bài 1 trang 145 SGK Hóa học 12

Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:

FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeO → FeSO4 → Fe

Phương pháp giải

Để viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi trên cần nắm rõ tính chất hóa học hợp chất của sắt.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của các phản ứng như sau:

(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3H2O

(4) 2Fe(OH)3 → 2Fe2O3 + 3H2O

(5) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

(6) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

(7) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

2. Giải bài 2 trang 145 SGK Hóa học 12

Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:

A. 8,19 lít.

B. 7,33 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,23 lít.

Phương pháp giải

  • Bước 1: Viết PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
  • Bước 2: Bảo toàn nguyên tố Fe: nFeSO4 = nFeSO4.7H2O
  • Bước 3:Từ PTHH =>  nH2 = nFeSO4 => VH2 = ?

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình hóa học sau:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6 : 278 = 0,2 mol

Theo phương trình hóa học trên ta có nFe = nH2 = 0,2 mol

Vậy thể tích khí: VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

⇒ Đáp án đúng là C.

3. Giải bài 3 trang 145 SGK Hóa học 12

Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:

A. 1,9990 gam

B. 1,9999 gam.

C. 0,3999 gam

D. 2,1000 gam.

Phương pháp giải

  • Bước 1: Gọi số mol Fe phản ứng là x (mol)

PTHH: Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu 

          x                                          x   (mol)

  • Bước 2: Kim loại Cu sinh ra sẽ bám vào thanh sắt => Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng.

∆mtăng = mCu – mFe pư = 64x – 56x => x =?

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình hóa học của phản ứng như sau:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng:

\(\begin{array}{l} \Delta M = 64 – 56 = 8(gam)\\ \Delta m = 4,2857 – 4 = 0,2857(gam)\\ \to n = \frac{{\Delta m}}{{\Delta M}} = 0,0357125(mol)\\ \to {m_{Fe}} = 0,0357125.56 = 1,9999(gam) \end{array}\)

4. Giải bài 4 trang 145 SGK Hóa học 12

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là

A. 231 gam.

B. 232 gam.

C. 233 gam.

D. 234 gam.

Phương pháp giải

Đối với dạng bài tập về hỗn hợp các oxit sắt ta có thể gộp FeO và Fe2O3 thành Fe3O4 nếu chúng có tỉ lệ mol 1: 1

=> Coi hỗn hợp ban đầu chỉ có Fe3O4

Hướng dẫn giải

Nhận thấy số nguyên tử Fe và O trong \(Fe_{3}O_{4}=FeO+Fe_{2}O_{3}\)

Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4

Vậy tổng cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232.1 = 232 g

Đáp án đúng là B.

5. Giải bài 5 trang 145 SGK Hóa học 12

Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam.

B. 20 gam.

C. 25 gam.

D. 30 gam.

Phương pháp giải

Để tính khối lượng kết tủa ta viết phương trình hóa học và tính mol kết tủa dựa vào phương trình, suy ra khối lượng kết tủa.

Hướng dẫn giải

Ta có:

nFe2O3 = 0,1 (mol)

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

0,1                                  0,3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,3                         0,3 (mol)

mCaCO3 = 100.0,3 = 30 (gam)

Chọn đáp án D.

Thuộc chủ đề:Giải bài tập Hóa học lớp 12 Tag với:Bài tập về sắt

Bài liên quan:

  • Giải Hóa lớp 12 Bài 38: Luyện tập: TCHH của crom, đồng và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 34: Crom và hợp chất của crom
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 33: Hợp kim và sắt
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 31: Sắt

Sidebar chính

  • Giải Hóa lớp 12 Bài 1: Este
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 2: Lipit
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 3: KN về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 4: Luyện tập Este và chất béo
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 5: Glucozơ
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 7: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 9: Amin
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 10: Amino axit
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 11: Peptit và protein
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 13: Đại cương về polime

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12