• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.

Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Hóa học lớp 12 / Giải Hóa lớp 12 Bài 31: Sắt

Giải Hóa lớp 12 Bài 31: Sắt

16/03/2021 by admin

1. Giải bài 1 trang 141 SGK Hóa học 12

Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?

A. Na, Mg, Ag

B. Fe, Na, Mg

C. Ba, Mg, Hg

D. Na, Ba, Ag

Phương pháp giải

Để chọn đáp án chính xác cần ghi nhớ các kim loại đứng trước Cu trong dãy điện hóa (bên tay trái Cu) sẽ có phản ứng với dd CuCl2

Hướng dẫn giải

Một kim loại nếu tác dụng được với dung dịch muối đồng thì phải là các kim loại đứng trước đồng trong dãy điện hóa của kim loại.

Xét các đáp án thấy Ag đứng sau Cu (loại A,D), Hg đứng sau Cu (loại C)

Chọn đáp án B.

2. Giải bài 2 trang 141 SGK Hóa học 12

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?

A. [Ar]3d6 

B. [Ar]3d5 

C. [Ar]3d4 

D. [Ar]3d3

Phương pháp giải

Để xác định cấu hình  electron của Fe3+ ta viết cấu hình electron của Fe

=> Cấu hình elctron của  Fe3+ sẽ bỏ đi 3e lớp ngoài cùng.

Hướng dẫn giải

Ta thấy Fe có 26 electron. Cation là ion dương nên số p > e. Ta có: p – e = 3 ⇒ Mất 3 electron

Do đó cấu hình electron của cation Fe3+có số e = 26 – 3 = 23

Cấu hình electron của Fe3+ là [Ar]3d5 

Vậy chọn đáp án B.

3. Giải bài 3 trang 141 SGK Hóa học 12

Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:

A. Mg.                                  B. Zn.

C. Fe.                                   D. Al.

Phương pháp giải

Gọi kim loại là M hóa trị là n

PTHH: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2↑

Dựa vào khối lượng kim loại và khối lượng muối, đặt vào phương trình => giải

Hướng dẫn giải

\(2M + n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\)

2.M                                2M+96n (gam)

2,52                               6,84

Ta có: 6,84.2.M = 2,52(2M+96n)

⇔ (6,84.2-2,52.2)M = 2,52.96n

⇒  M = 28.n

Lập bảng biện luận, ta có:

n 1 2 3
M  28 (loại) 56 (Fe) 84 (loại)

Kim loại đó là Fe

Chọn đáp án C.

4. Giải bài 4 trang 141 SGK Hóa học 12

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là

A.Zn.

B.Fe.

C.Al.

D.Ni.

Phương pháp giải

Để xác định kim loại ta thực hiện các bước:

– Bước 1: Tính khối lượng kim loại phản ứng.

– Bước 2: Tính số mol khí H2.

– Bước 3: Viết phương trình hóa học.

– Bước 4: Từ phương trình hóa học suy ra số mol kim loại từ số mol H2.

– Bước 5: Lập biểu thức tính nguyên tử khối của kim loại.

– Bước 6: Biện luận hóa trị của kim loại, kết luận kim loại cần tìm.

Hướng dẫn giải

Gọi kim loại R có hóa trị n, ta có:

2R + 2nHCl → 2RCln + nH2

Ta có:

\({n_{{H_2}}} = \frac{{0,336}}{{22,4}} = 0,015\)

mR phản ứng =  \(\frac{{2.0,015}}{n}.{M_R} = \frac{{50.1,68}}{{100}}\)

⇒ MR = 28n

Biện luận ta suy ra: n = 2, MR = 56 là phù hợp.

Kim loại cần tìm là Fe

Vậy đáp án cần chọn là B.

5. Giải bài 5 trang 141 SGK Hóa học 12

Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 12,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.

Phương pháp giải

  • Bước 1: Gọi hóa trị của kim loại M là n

Gọi số mol của M là x, số mol của Fe là 3x.

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

  x                                0,5nx.

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 3x                              3x (mol)

  • Bước 3: nH2 = 0,5nx + 3x = 8,96/22,4 = 0,4 (mol). (1)

2M + nCl2  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2MCln

 x    0,5nx                                                   (mol)

2Fe + 3Cl2  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)

 2FeCl3

3x      4,5x                                                   (mol)

nCl2 = 0,5nx + 4,5x = 12,32/22,4 =0,55   (2)

  • Bước 4: Giải hệ (1) và (2) ra được n = ?; x = ? => M

Hướng dẫn giải

Gọi số mol của M là x, số mol của Fe là 3x

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

  x                                   0,5nx

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 3x                              3x 

\({n_{{H_2}}} = 0,5nx + 3x = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,mol\,\,\,(1)\)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

3x       4,5x

2M + nCl2 → 2MCln

x      0,5nx 

\({n_{C{l_2}}} = 0,5nx + 4,5x = \frac{{12,32}}{{22,4}} = 0,55\,\,\,(2)\)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ⇒ n = 2, x = 0,1

⇒ mFe = 3.0,1.56 = 16,8 (gam)

mM = 19,2 – 16,8 = 2,4 gam

\({M_M} = \frac{{2,4}}{{0,1}} = 24\,(g/mol)\)

Vậy kim loại là Mg

\(\% {m_{Fe}} = \frac{{56.0,3}}{{19,2}}.100\%  = 87,5\% \)

\(\% {m_{Mg}} = \frac{{24.0,1}}{{19,2}}.100\%  = 12,5\% \)

Vậy kim loại cần tìm là Mg và phần trăm khối lượng các kim loại lần lượt là 12,5% và 87,5%.

Thuộc chủ đề:Giải bài tập Hóa học lớp 12 Tag với:Bài tập về sắt

Bài liên quan:

  • Giải Hóa lớp 12 Bài 38: Luyện tập: TCHH của crom, đồng và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 34: Crom và hợp chất của crom
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 33: Hợp kim và sắt
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 32: Hợp chất của sắt

Sidebar chính

  • Giải Hóa lớp 12 Bài 1: Este
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 2: Lipit
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 3: KN về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 4: Luyện tập Este và chất béo
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 5: Glucozơ
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 7: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 9: Amin
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 10: Amino axit
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 11: Peptit và protein
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
  • Giải Hóa lớp 12 Bài 13: Đại cương về polime

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12