I. DESPITE/ IN SPITE OFDespite và In spite of là các cụm từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.Cấu trúcDespite/In spite of Noun/Noun Phrase/V-ing, mệnh đềHoặcMệnh đề, despite/in spite of Noun/Noun Phrase/V-ing.Examples:Despite/In spite of bad weather, we had a wonderful holiday.(Mặc cho thời tiết xấu, chúng tôi đã có một kỳ … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – Mệnh đề chứa Although/ Despite
Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 9
Ngữ pháp – ToV/ Ving theo sau các động từ/ cụm từ
I. Dạng thức V-ING 1. Sau những động từ sau đây:admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy…Ví dụ:He admitted breaking the vase.Anh ấy thú nhận đã làm vỡ bình hoa.I tried wearing this coat.Tôi đã thử mặc chiếc áo này.He is avoiding meeting … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – ToV/ Ving theo sau các động từ/ cụm từ
Từ vựng – My future career
vocational /vəʊˈkeɪʃənl/ (adj): học nghề- The school offers vocational programs in welding, electrical work, and building maintenance.(Trường cung cấp các chương trình dạy nghề về hàn, điện và bảo trì tòa nhà.)- Critics wondered if vocational education really created employment opportunity.(Các nhà phê bình băn khoăn liệu giáo dục nghề nghiệp có thực sự tạo ra cơ hội việc … [Đọc thêm...] vềTừ vựng – My future career
Ngữ pháp – Mệnh đề quan hệ không xác định
I. Định nghĩaĐây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa.- Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.- Thông thường đại từ quan hệ sẽ thay thế cho những danh từ, cụm từ cụ thể, đã được xác định rõ ràngVí dụ:- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – Mệnh đề quan hệ không xác định
Từ vựng – Changing roles in society
5. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): vì vậy, kết quả là, hậu quả là- This poses a threat to agriculture and the food chain, and consequently to human health.(Điều này gây ra mối đe dọa đối với nông nghiệp và chuỗi thực phẩm, và hậu quả là đối với sức khỏe con người.)- She failed her exams and was consequently unable to start her studies at college.(Cô ấy đã trượt kỳ thi … [Đọc thêm...] vềTừ vựng – Changing roles in society
Ngữ pháp – Review thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn)I. Cấu trúc Động từ TOBEĐộng từ thường (+)- I/She/he/It + was + … - You/We/They + were + … Ex: + I was so lazy when I was a girl. + My mother was a dentist. S + V-ed/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắcEx: + I played football when I was 20. + She had breakfast at 8 a.m yesterday morning. (-)- I/She/he/It + wasn’t + … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – Review thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
Từ vựng – Space Travel
14.orbit (v, n) /ˈɔːbɪt/ xoay quanh, đi theo quỹ đạo- Once in space, the spacecraft will go into orbit around Earth.(Khi đã vào không gian, tàu vũ trụ sẽ đi vào quỹ đạo quanh Trái đất.)- On this mission the Shuttle will orbit the Earth at a height of several hundred miles.(Về nhiệm vụ này, tàu con thoi sẽ bay quanh trái đất ở độ cao vài trăm dặm.) … [Đọc thêm...] vềTừ vựng – Space Travel
NGỮ ĐIỆU TRONG THÔNG TIN ĐÃ BIẾT VÀ CHƯA BIẾT
- Trong các cuộc hội thoại, đôi khi chúng ta nhắc lại điều đã được đề cập đến trước đó. Đây được coi là thông tin cũ hay còn gọi là thông tin đã biết. Với kiểu câu này, thường sẽ lên giọng ở cuối câu.Ví dụ 1:A: I’d like some potatoes, please.B: But we don’t have any potatoes. ↗Ví dụ 2:A: Was the chicken delicious? (Món gà ngon chứ?)B: The steak was more delicious. ↗ (Món bít … [Đọc thêm...] vềNGỮ ĐIỆU TRONG THÔNG TIN ĐÃ BIẾT VÀ CHƯA BIẾT
NGỮ PHÁP – MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
4. Which- Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ sự vật, sự việc.Ví dụ: I have just bought a shirt. It looks quite cute. (Tôi vừa mua một chiếc áo. Nó trông khá dễ thương)=> I have just bought a shirt which looks quite cute. (Tôi vừa mua một chiếc áo mà trông khá dễ thương.) Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.- I’m reading the book “Harry … [Đọc thêm...] vềNGỮ PHÁP – MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
NGỮ PHÁP – ÔN TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI II
* Cấu trúc: If + S + V-ed/cột 2, S + would/should + V(nguyên thể)Trong câu điều kiện loại II, mệnh đề “IF” chia thì QUÁ KHỨ ĐƠN và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: would/ should + động từ nguyên thể. - Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.Ví dụ:- If they had a lot of money now, they would travel around the … [Đọc thêm...] vềNGỮ PHÁP – ÔN TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI II