Kỹ năng nghe và điền từ. 1. Đọc lướt qua văn bản trước khi bắt đầu ghi.2. Khi bạn nghe, hãy viết những từ bạn nghe bằng bút, bút chì có thể xóa được3. Đảm bảo câu trả lời của bạn có chính tả và ngữ pháp chính xác 4. Hãy cẩn thận với các chữ cái viết hoa5. Đảm bảo rằng bạn tuân theo giới hạn từ.6. Dự đoán câu trả lời (xác định từ loại của từ.)7. Đừng hoảng sợ và cố gắng tập … [Đọc thêm...] vềListening – Ecotourism
Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 10
Reading – Ecotourism
I. ĐỌC HIỂU ĐIỀN TỪKiến thức thông dụng:1. Từ vựng2. Liên từ3. Cụm động từ4. Mệnh đề quan hệII. ĐỌC HIỂU:Kiến thức thông dụng:1. TRẢ LỜI CÂU HỎI CHI TIẾTCÁCH NHẬN DIỆN:- According to the passage, …- It is stated in the passage …- The passage indicates that …- The author mentions that …- Which of the following is true …?CÁCH TRẢ LỜI:- Chọn từ khóa (nội dung chính) trong câu … [Đọc thêm...] vềReading – Ecotourism
Ngữ âm – Trọng âm của từ nhiều hơn 3 âm tiết
Stress in word more than three – syllables(Trọng âm của từ nhiều hơn 3 âm tiết)Từ phức tạp (complex words) được chia thành hai loại : từ tiếp ngữ (là những từ được tạo thành từ từ gốc thêm tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ) và từ ghép (là những từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành, ví dụ như armchair...)Tiếp vĩ ngữ (Suffixes)1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ:Đối với các từ … [Đọc thêm...] vềNgữ âm – Trọng âm của từ nhiều hơn 3 âm tiết
Câu điều kiện loại 1 & 2
Conditional sentences - type 1 & 2(Câu điều kiện loại 1 & 2)1. Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện - Loại 1)- Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.Cấu trúc của cảu điểu kiện loại 1:If - clause (Mệnh đề if)Main clause (Mệnh đề chính)If + S + V (simple present)S + will/ won’t + V (bare infinitive)+ Thì hiện tại được … [Đọc thêm...] vềCâu điều kiện loại 1 & 2
Từ vựng – Ecotourism
7.exotic /ɪɡˈzɒtɪk/ (adj): đẹp kỳ lạ, ngon- She travels to all kinds of exotic locations all over the world.(Cô đi đến tất cả những địa điểm kỳ lạ trên khắp thế giới.)- The fruits sound exotic.(Trái cây dường như rất ngon.) … [Đọc thêm...] vềTừ vựng – Ecotourism
Listening – Preserving The Environment
- Kỹ năng nghe rồi điền từ. 1. Đọc lướt qua văn bản trước khi bắt đầu ghi.2. Khi bạn nghe, hãy viết những từ bạn nghe bằng bút, bút chì có thể xóa được3. Đảm bảo câu trả lời của bạn có chính tả và ngữ pháp chính xác 4. Hãy cẩn thận với các chữ cái viết hoa5. Đảm bảo rằng bạn tuân theo giới hạn từ.6. Dự đoán câu trả lời (xác định từ loại của từ.)7. Đừng hoảng sợ và cố gắng tập … [Đọc thêm...] vềListening – Preserving The Environment
Reading – Preserving The Environment
- Điền vào chỗ trống:Kiến thức thông dụng:1. Từ vựng 2. Từ loại3. Giới từ4. Liên từ - Kỹ năng Đọc hiểu: 1. Tìm từ trong đoạn văn để thay thế cho từ được in đậm trong câu hỏi.- Đinh vị từ in đậm trong đoạn văn. - Đọc kỹ câu trước và sau của câu chứa từ in đậm.- Lưu ý từ loại của từ in đậm (danh từ số it hay số nhiều).2. Câu hỏi chi tiết trong đoạn văn (detail questions):Dùng … [Đọc thêm...] vềReading – Preserving The Environment
Ngữ âm – Trọng âm với từ 3 âm tiết
Stress in three – syllable nouns(Trọng âm với từ 3 âm tiết)Danh từĐối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Eg: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm … [Đọc thêm...] vềNgữ âm – Trọng âm với từ 3 âm tiết
Câu tường thuật
Reported Speech(Câu tường thuật)I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP.Câu trực tiếpCâu gián tiếp- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).Eg: Mary said “ I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại … [Đọc thêm...] vềCâu tường thuật
Từ vựng – Preserving The Environment
2. confuse /kənˈfjuːz/ (v): làm cho bối rối, lúng túng-> confusion /kənˈfjuːʒn/ (n): sự bối rối - They confused me with conflicting accounts of what happened.(Họ làm tôi bối rối với mô tả mâu thuẫn về những gì đã xảy ra.)- To avoid confusion, please write the children's names clearly on all their school clothes.(Để tránh nhầm lẫn, vui lòng ghi rõ tên của trẻ em trên tất cả … [Đọc thêm...] vềTừ vựng – Preserving The Environment