I. Định nghĩa câu hỏi đuôi (Tag question)Bỏ qua ngay suy đoán câu hỏi đuôi là…câu hỏi đế theo người khác đi nhé! Không phải thế đâu!Câu hỏi đuôi là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy: Phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh, phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước.Ví … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – Câu hỏi đuôi
Lý thuyết Anh lớp 7
Ngữ pháp – So sánh hơn của từ chỉ số lượng
I. MORE: NHIỀU HƠN"more" (nhiều hơn): là dạng so sánh hơn của "many" và "much".So sánh hơn với MORE được dùng để so sánh số lượng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm đượcCấu trúc: more + N(s,es) than…Ex:I can earn more money than my brother. (Tôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn anh trai của tôi.)She has more pencils than his.(Cô ấy có nhiều bút chì hơn của anh ấy.) II. … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – So sánh hơn của từ chỉ số lượng
Từ vựng – Thế giới quá đông đúc
11. effect /i'fekt/ (n): hiệu ứng, ảnh hưởngFarms can have both positive and negative effects on the community.(Nông nghiệp có thể có cả tác động tích cực và tiêu cực đối với cộng đồng.)I tried to persuade him, but with little or no effect.(Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ta, nhưng ít hoặc không có tác dụng.) … [Đọc thêm...] vềTừ vựng – Thế giới quá đông đúc
Ngữ pháp – Đại từ sở hữu
I. Định nghĩaĐại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là những đại từ để chỉ sự sở hữu.Ví dụ: His car is expensive. Mine is cheap.Xe của ấy thì đắt. Cái của tôi thì rẻ.Trong tiếng Anh gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngôi mà người nói sử dụng.minecủa tôiVí dụ: Your car is not as expensive as mine.Ourscủa chúng taVí dụ: This land is oursYourscủa bạnVí dụ: I am … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – Đại từ sở hữu
Ngữ pháp – Ôn tập thì tương lai đơn
I. Cấu trúc1. Câu khẳng địnhS + wil + V nguyên thểTrong đó: S( subject): chủ ngữWill: trợ động từV(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thểChú ý: Cách viết tắt trợ động từ will- I will = I'll They will = They'll- He will = He'll We will = We'll- She will = She'll You will = You'll- It will = It'llVí dụ:- I will help her take care of her … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – Ôn tập thì tương lai đơn
Từ vựng – Di chuyển trong tương lai
5. driverless /ˈdraɪvələs/ (adj) tự lái, không người láiThe company began testing driverless cars in London.(Công ty đã bắt đầu thử nghiệm những chiếc xe không người lái ở London.)Driverless cars could possibly help ease traffic congestion, lower pollution, and prevent accidents.(Ô tô không người lái có thể giúp giảm thiểu tắc nghẽn giao thông, giảm ô nhiễm và ngăn ngừa tai … [Đọc thêm...] vềTừ vựng – Di chuyển trong tương lai
Ngữ âm – Trọng âm từ 3 âm tiết
1. Động từ– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:E.g.: encounter /ɪnˈkaʊn.tər/, determine / /dɪˈtɜː.mɪn/, …– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.E.g.: exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/, customize … [Đọc thêm...] vềNgữ âm – Trọng âm từ 3 âm tiết
Ngữ pháp – Thì tương lai tiếp diễn
1. Khái niệmThì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 2. Cấu trúcCâu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấnS + will + be + V-ingVí dụ:– I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha Trang lúc 1h ngày mai.)– She will be working at the factory when you come … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – Thì tương lai tiếp diễn
Ngữ pháp – Câu bị động thì tương lai đơn
1. Câu khẳng địnhThể chủ động: S + will + V + OThể chủ động: S + will + be + VpII (by O)Ex:My mother will water flowers tomorrow.=> Flowers will be watered by my mother tomorrow.Chú ý:Ta lấy tân ngữ (O) của câu chủ động làm chủ ngữ mới ở câu bị động.Động từ ở câu chủ động được chuyển thành: will V => will be VpIIChủ ngữ ở câu chủ động được chuyển về dưới dạng tân ngữ (O) ở câu … [Đọc thêm...] vềNgữ pháp – Câu bị động thì tương lai đơn
Từ vựng – Các nguồn năng lượng
17. limited /ˈlɪmɪtɪd/ (adj) hạn chế, giới hạnHydro power is limited because dams cannot be built in certain areas.(Năng lượng thủy điện bị hạn chế vì không thể xây dựng đập ở một số khu vực nhất định.)Many people believe that natural resources will never be used up; however, in fact, they are limited.(Nhiều người tin rằng tài nguyên thiên nhiên sẽ không bao giờ được sử … [Đọc thêm...] vềTừ vựng – Các nguồn năng lượng