• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.

Bạn đang ở:Trang chủ / Bài học Sinh 10 / Học Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Học Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

02/04/2021 by admin

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào

a. Khái niệm năng lượng

– Khái niệm: Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
Dựa vào trạng thái tồn tại, năng lượng được chia làm 2 dạng :

– Động năng: là dạng năng lượng sẳn sàng sinh ra công.
Thế năng: là dạng năng lượng dự trữ có tiềm năng sinh ra công.

– Trong tế bào, năng lượng tồn tại dưới các dạng: hóa năng, điện năng, nhiệt năng,…

Hình 13.1 Các dạng năng lượng trong tế bào

b. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào

– Thành phần hóa học:

  • 1 phân tử Bazơ nitơ Ađênin.
  • 1 phân tử đường Ribôzơ.
  • 3 nhóm phôtphat.

– Các nhóm phôtphat mang điện tích âm nên có xu hướng đẩy nhau, làm cho 2 nhóm phôtphat ngoài cùng dễ bị phá vỡ giải phóng năng lượng.

Hình 13.2 Cấu trúc ATP

– 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
– ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác trở thành ADP và lại được gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP.

ATP ⇔ ADP + Pi + năng lượng

– Vai trò của ATP trong tế bào:

  • Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh tổng hợp của tế bào.
  • Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển các chất qua màng (vận chuyển tích cực).
  • Sinh công cơ học.

1.2. Chuyển hóa vật chất

– Khái niệm: Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế  bào, luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
– Chuyển hóa vật chất gồm hai quá trình:

  • Đồng hóa: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
  • Dị hóa: là quá trình phân giải các chất hữu  cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

– Quá trình tổng hợp và phân giải ATP

Hình 13.3 Qúa trình tổng hợp và phân giải ATP

2. Bài tập minh họa

Thế nào là năng lượng?

Hướng dẫn giải:

– Khái niệm: Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
– Dựa vào trạng thái tồn tại, năng lượng được chia làm 2 dạng :

  • Động năng: là dạng năng lượng sẳn sàng sinh ra công.
  • Thế năng: là dạng năng lượng dự trữ có tiềm năng sinh ra công.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào? Năng lượng của tế bào được dự trữ trong các hợp chất nào?

Câu 2: Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của các phân tử ATP?

Câu 3: Giải thích khái niệm chuyển hóa vật chất?

Câu 4: Vẽ sơ đồ cấu tạo của ATP. Vì sao ATP có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của tế bào? 

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Là một hợp chất cao năng

B. Là đồng tiền năng lượng của tế bào

C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

D. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tb

Câu 2: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat

B. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat

C. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat

D. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat

Câu 3: Cho các phân tử:

(1) ATP    (2) ADP    (3) AMP    (4) N2O

Những phân tử mang liên kết cao năng là

A. (1), (2)

B. (1), (3)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu 4: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là

A. 3 liên kết

B. 2 liên kết

C. 4 liên kết

D. 1 liên kết

Câu 5: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do

A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng

B. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat

C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau

D. Đây là liên kết mạnh

4. Kết luận

– Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra các ví dụ minh họa.
  • Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của ATP.
  • Trình bày được khái niệm chuyển hóa vật chất.

Thuộc chủ đề:Bài học Sinh 10 Tag với:Chương 3 Sinh học 10

Bài liên quan:

  • Học Sinh học 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
  • Học Sinh học 10 Bài 32: Bệnh Truyền nhiễm và miễn dịch
  • Học Sinh học 10 Bài 31: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
  • Học Sinh học 10 Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
  • Học Sinh học 10 Bài 29: Cấu trúc các loại virut
  • Học Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp
  • Học Sinh học 10 Bài 16: Hô hấp tế bào
  • Học Sinh học 10 Bài 15: Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzim
  • Học Sinh học 10 Bài 14: Enzim và vai trò của Enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất

Sidebar chính

  • Học Sinh học 10 Bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
  • Học Sinh học 10 Bài 2: Các giới sinh vật
  • Học Sinh học 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
  • Học Sinh 10 Bài 4: Cacbonhidrat và lipit
  • Học Sinh học 10 Bài 5: Prôtêin
  • Học Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic
  • Học Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
  • Học Sinh học 8: Tế bào nhân thực
  • Học Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (Tiết 2)
  • Học Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (Tiết 3)
  • Học Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng
  • Học Sinh học 10 Bài 12: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12