• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.

Bạn đang ở:Trang chủ / Bài học Sinh 10 / Học Sinh 10 Bài 4: Cacbonhidrat và lipit

Học Sinh 10 Bài 4: Cacbonhidrat và lipit

02/04/2021 by admin

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cacbohiđrat: (Đường)

a. Cấu tạo chung

– Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố: C, H, O.
– Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân: glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.

Hình 4.1 Cấu tạo Cacbonhidrat

b. Các loại cacbonhidrat

– Đường đơn: (monosaccarit)

  • Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
  • Đường 5C (Ribôzơ, đeôxyribôzơ), đường 6C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).

Hình 4.2 Đường 5C và đường 6C

– Chú thích: Đường 5C (Ribôzơ, đeôxyribôzơ), đường 6C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).

– Đường đôi: (Disaccarit)

  • Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
  • Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 ptử Glucôzơ và 1 ptử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ và 1 ptử galactôzơ.

Hình 4.3 Đường đôi: (Disaccarit)

– Đường đa: (Polisaccarit)

  • Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
  • Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…

Hình 4.4 Đường đa: (Polisaccarit)

c. Chức năng của Cacbohiđrat

Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.
Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể…

Hình 4.5 Chức năng cấu tạo tế bào cảu Cacbonhidrat

1.2. Lipit (chất béo)

a. Cấu tạo của lipit

Hình 4.6 Cấu tạo Lipit

– Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp): Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo.

– Phôtpholipit (lipit đơn giản): Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (alcol phức).

– Stêrôit: Là Colesterol, hoocmôn giới tính estrogen, testosterol.

– Sắc tố và vitamin: Carôtenôit, vitamin A, D, E, K…

b. Chức năng

  • Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.

Hình 4.7 Chức năng cấu trúc màng tế bào của Lipit

  • Nguồn năng lượng dự trữ.
  • Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.

2. Bài tập minh họa

Bài 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. khối lượng của phân tử

B. độ tan trong nước

C. số loại đơn phân có trong phân tử

D. số lượng đơn phân có trong phân tử

Hướng dẫn giải:

  • Đáp án D.
  • Giải thích: Người ta dựa vào đặc điểm số lượng đơn phân có trong phân tử để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.

Bài 2: Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò?

Hướng dẫn giải:

– Cacbonhiđrat:

  • Cấu tạo: Cn(H2O)m.
  • Tính chất: Tan nhiều trong nước, dễ phân huỷ hơn.
  • Vai trò:
  • Đường đơn: cung cấp năng lượng, cấu trúc nên đường đa.
  • Đường đa : dự trữ năng lượng (tinh bột, glicôgen), tham gia cấu trúc tế bào (xenlulôzơ), kết hợp với prôtêin,…

– Lipit:

  • Cấu tạo: Nhiều C và H, rất ít O.
  • Tính chất: Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ, khó phân huỷ hơn.
  • ​Vai trò: Tham gia cấu trúc màng sinh học, là thành phần của các hoocmôn, vitamin. Ngoài ra lipit còn có vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào và nhiều chức năng sinh học khác.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở? Phân biệt dầu, mỡ, sáp?

Câu 2: Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat?

Câu 3: Nêu các loại lipit và cho biết chức năng của các loại lipit?

Câu 4: Tại sao nói nguyên tố C là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Lactozo

B. Mantozo

C. Xenlulozo

D. Saccarozo

Câu 2: Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O

(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n

(5) Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

A. 2.

B. 3

C. 4.

D. 5

Câu 3: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

A. Xenlulozo

B. Glucozo

C. Saccarozo

D. Fructozo

Câu 4: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A. bệnh tiểu đường

B. bệnh bướu cổ

C.bệnh còi xương

D. bệnh gút

Câu 5: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo?

A. Lactozo

B. Xenlulozo

C. Kitin

D. Saccarozo

4. Kết luận

– Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Trình bày được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa (đường phức) có trong các cơ thể sinh vật.
  • Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
  • Nêu được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng của các loại lipit trong cơ thể.

 

Thuộc chủ đề:Bài học Sinh 10 Tag với:Chương 1 Sinh học 10

Bài liên quan:

  • Học Sinh học 10 Bài 24: Lên men êtilic và lên men Lactic
  • Học Sinh học 10 Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
  • Học Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
  • Học Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic
  • Học Sinh học 10 Bài 5: Prôtêin
  • Học Sinh học 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước

Sidebar chính

  • Học Sinh học 10 Bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
  • Học Sinh học 10 Bài 2: Các giới sinh vật
  • Học Sinh học 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
  • Học Sinh 10 Bài 4: Cacbonhidrat và lipit
  • Học Sinh học 10 Bài 5: Prôtêin
  • Học Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic
  • Học Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
  • Học Sinh học 8: Tế bào nhân thực
  • Học Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (Tiết 2)
  • Học Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (Tiết 3)
  • Học Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng
  • Học Sinh học 10 Bài 12: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12