• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.

Bạn đang ở:Trang chủ / Bài học Địa lý 11 / Học Địa lí 11 Bài 9: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

Học Địa lí 11 Bài 9: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

27/03/2021 by admin

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Các ngành kinh tế

a. Công nghiệp

Đặc điểm:

  • Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới.
  • Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp.

Phân bố:

  • Mức độ tập trung cao.
  • Nhiều nhất trên đảo Hôn-su và duyên hải Thái Bình Dương.
  • Một số sản phẩm nổi bật: Tàu biển, sản phẩm tin học, rôbôt….

b. Dịch vụ

Đặc điểm:

  • Là khu vực kinh tế quan trọng.
  • Thương mại, tài chính có vai trò to lớn.
  • Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng.

Một số ngành dịch vụ phát triển hàng đầu thế giới:

  • Ngành thương mại (đứng thứ 4 TG).
  • Ngành giao thông vận tải biển (đứng thứ 3 TG).
  • Ngành tài chính, ngân hàng (đứng hàng đầu TG)

c. Nông nghiệp

Đặc điểm:

  • Có vị trí thứ yếu trong nền kinh tế (1% GDP).
  • Diện tích đất nông nghiệp ít.
  • Phát triển theo hướng thâm canh.
  • Đánh bắt và nuôi trồng hải sản được chú trọng.

Phân loại:

  • Trồng trọt (lúa gạo, chè, dâu tằm…).
  • Chăn nuôi (bò, lợn, gà…).
  • Đánh bắt hải sản (cá thu, tôm…).
  • Nuôi trồng hải sản (tôm, rau câu, trai lấy ngọc…) được chú trọng.

1.2. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn

– Hôn-xu

  • Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo
  • Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.

– Kiu-xiu

  • Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.
  • Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.

– Xi-cô-c­ư

  • Khai thác quặng đồng.
  • Nông nghiệp đóng vai trò chính.

– Hô-cai-đô

  • Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.
  • Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.
  • Các trung tâm công nghiệp lớn là Sa-pô-rô, Mu-rô-ran.

Thành phố To-ki-o Nhật Bản

2. Luyện tập

Câu 1: Dựa vào bảng 9.4 và kiến thức của bản thân, hãy cho biết những sản phẩm công nghiệp nào của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới.

Gợi ý làm bài

Những sản phẩm công nghiệp của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới là:

Ô tô, xe máy, Vi mạch và chất bán dẫn,Rôbôt (người máy),… với các hãng nổi tiếng như Toyota, Honda, Sony, Hitachi, Toshiba,…

Câu 2: Quan sát hình 9.5, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản.

Gợi ý làm bài

– Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao với nhiều trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn: Tokio, Ôxaca, Cô bê,…

– Các trung tâm công nghiệp phân bố thành một dải dọc theo lãnh thổ từ bắc xuống nam và tập trung chủ yếu ở ven biển phía đông nam. Các TTCN cũng chính là các đô thị – thành phố lớn.

Câu 3: Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?

Gợi ý làm bài

Nông nghiệp Nhật Bản chiếm 1% GDP và giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, vì:

– Nhật Bản là một trong những  cường quốc kinh tế, công nghiệp hàng thế giới, vì vậy ngành công nghiệp luôn chiếm một vị trí lớn trong cơ cấu kinh tế.

– Nông nghiệp tuy chỉ chiếm 1% GDP nhưng được đầu tư phát triển với công nghệ hiện đại, đem lại năng suất chất lượng cao, có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề lương thực của Nhật Bản.

Câu 4: Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?

Gợi ý làm bài

Đánh bắt hải sản là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản:

– Nhật Bản có 4 mặt giáp biển, là nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật, vùng biển có nhiều ngư trường lớn. Vi vậy đánh bắt thủy hải sản là một thế mạnh nổi bật của đất  nước này.

– Cung cấp nguồn thức ăn quan trọng cho đời sống nhân dân, giải quyết một phần hạn chế về nguồn thực phẩm từ trồng trọt.

– Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng của Nhật Bản.

4. Kết luận

Sau bài học cần nắm các nội dung sau:

– Trình bày được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt.

– Biết được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở các đảo Hôn-su và Kiu-xiu

– Ghi nhớ một số địa danh: đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, núi Phú sĩ, thủ đô Tô-ki-ô, các thành phố: Cô-bê, Hi-rô-si-ma.

Ngày:07/08/2020
Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thuộc chủ đề:Bài học Địa lý 11

Bài liên quan:

Sidebar chính

  • Học Địa lí 11 Bài 1: Tương quan trình độ phát triển KTXH các nước và cuộc CM KHCN hiện đại
  • Học Địa lí 11 Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
  • Học Địa lí 11 Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
  • Học Địa lí 11 Bài 4: TH: Tìm hiểu các cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa với các nước đang PT
  • Học Địa lí 11 Bài 5: Một số vấn đề của châu Phi
  • Học Địa lí 11 Bài 5: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh
  • Học Địa lí 11 Bài 5: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á
  • Học Địa lí 11 Bài 6: Tự nhiên và dân cư
  • Học Địa lí 11 Bài 6: Kinh tế Hoa Kì
  • Học Địa lí 11 Bài 6: Thực hành: Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì
  • Học Địa lí 11 Bài 7: EU- Liên minh khu vực lớn trên thế giới
  • Học Địa lí 11 Bài 7: EU- Hợp tác liên kết để cùng phát triển

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12